PDA

View Full Version : BỆNH TRĨ : Thuốc Chữa Bệnh TrĩAyurhoids



Lạc Việt
11-05-2010, 04:21 PM
BỆNH TRĨ : Thuốc Chữa Bệnh TrĩAyurhoids


http://i1204.photobucket.com/albums/bb409/macvuvff/ayurin.jpg


http://i1204.photobucket.com/albums/bb409/macvuvff/benhtri_1.gif

Bệnh trĩ l bệnh do sự dn qu mức cc tĩnh mạch đưa đến tĩnh mạch trĩ bị sưng, ph ở vng hậu mn - trực trng. C sự dn qu mức l do thnh tĩnh mạch bị suy yếu khng cn bền chắc.


Nếu trĩ nằm dưới cơ thắt hậu mn gọi l trĩ ngoại, c thể thấy bằng mắt thường. Cn trĩ nội l bi trĩ định vị trn cơ thắt hậu mn, chỉ thấy khi soi hậu mn, tuy nhin trĩ nội khi nặng gọi l sa bi trĩ c thể th ra ngoi. Trĩ c thể lm cho ngứa, đau v c khi chảy mu. Nhưng c khi trĩ khng gy triệu chứng hoặc chỉ gy cảm gic nặng nề ở hậu mn trực trng. Khi c chảy mu l c khi đ c biến chứng, ở tnh trạng nặng.

Nguyn nhn dẫn đến bệnh trĩ

Khi thnh tĩnh mạch bị suy yếu nếu thm những yếu tố thuận lợi được kể ra sau đy sẽ lm pht triển bệnh trĩ:

1. Vim đại trng mạn tnh, to bn kinh nin gy rặn mạnh khi đại tiện.
2. Tăng p lực xoang bụng do lao động nặng, do ho (v bệnh vim phế quản mạn, dn phế quản).
3. Sinh hoạt tĩnh tại với tư thế đứng lu hoặc ngồi nhiều suốt ngy (như người lm nghề thợ may, thư k đnh my).

4. Phụ nữ mang thai với tử cung lớn dần chn p cc tĩnh mạch trĩ gy ứ đọng mu trong tĩnh mạch.

Những người thường xuyn c cc tnh trạng kể trn lại thm bị suy yếu tĩnh mạch rất dễ bị bệnh trĩ.

Ta nn lưu c một biến chứng thường thấy ở bệnh trĩ l chảy mu ngoi, sưng, ngứa, đau hậu mn. Nhưng chảy mu khi đi cầu c thể l triệu chứng của nhiều bệnh ở đại trng, trực trng, thậm ch c bệnh nguy hiểm như ung thư trực trng. V vậy, rất cần đi khm bệnh, soi để xc định bệnh một cch chắc chắn v để cho bc sĩ cho hướng điều trị đng đắn.

Thuốc trị bệnh trĩ

C 2 loại: loại dng trong l loại thuốc vin dng để uống v loại cho tc dụng tại chỗ l thuốc mỡ để bi hoặc thuốc đạn được đặt vo trong hậu mn.

Trước hết l thuốc vin uống. Đy l thuốc chứa cc hoạt chất Rutin (cn gọi l vitamin P) hoặc cc chất được trch từ thực vật được gọi chung l Flavonoid; c tc dụng điều ha tnh thẩm thấu v tăng sức bền chắc thnh của cc tĩnh mạch, do đ lm giảm ph nề, giảm sung huyết cc tĩnh mạch ở vng trĩ. Do tc động đến tĩnh mạch nn thuốc ngoi chữa trĩ cn dng để trị chứng suy, dn tĩnh mạch, đặc biệt bị ở chi dưới như t chn, nổi gn xanh. C thể kể một số biệt dược dng để uống như: Ginkgo Fort, Flebosmil...

Trong điều trị, bc sĩ sẽ ty theo tnh trạng bệnh cho liều điều trị tấn cng v liều điều trị củng cố. Ngoi thuốc tc động chnh trn tĩnh mạch trĩ, bc sĩ c thể chỉ định thm cc thuốc khc như: khng sinh, thuốc chống vim, thuốc giảm đau, thuốc trị to bn v.v... Người bệnh cần sử dụng thuốc theo đng chỉ định, dng đủ v đng thuốc. Đặc biệt, kin tr dng thuốc ko di đủ thời gian.

Bn cạnh dng thuốc uống, người bệnh cn dng thuốc cho tc dụng tại chỗ, tức dng thuốc đạn đặt vo trong hậu mn (trong trường hợp bị trĩ nội) hoặc dng thuốc mỡ để bi ln tổn thương. Thuốc cho tc dụng tại chỗ thường chứa nhiều hoạt chất như: hoạt chất lm giảm đau, chống vim, khng sinh, hoạt chất bảo vệ lm bền chắc tĩnh mạch, ngoi ra cn chứa cc vitamin, chất bổ dưỡng gip tổn thương mau lnh. Cch dng thường l đặt thuốc đạn hoặc bi thuốc mỡ 2-3 lần trong ngy, nn đặt hoặc bi sau khi đi tiu v tối trước khi ngủ.

Những điều cần lưu trong điều trị bệnh trĩ

-Trĩ c thể điều trị khỏi bằng nội khoa hay cc phương php vật l cũng như thuốc đng ty y. V vậy, phẫu thuật chỉ nn được xem l phương sch cuối cng khi cc phương php kể trn khng hiệu quả, bởi v phẫu thuật can thiệp vo giải phẫu học v sinh l học bnh thường v c thể km theo cc di chứng nặng nề kh sửa chữa.

Điu trị : trĩ nội trĩ ngoại- bằng Ayurhoids

AyuRhoids được tổng hợp từ nhiều loại thảo dược c cng dụng chnh gip kch thch qu trnh tiu ha, giảm chứng to bn.Chng ph n l m co rt bi trĩ ,hoạt huyt ho ứ .chống chảy mu
Thnh phần bao gồm cc loại dược thảo sau:

Cao Cy Trinh Nữ: chống vim nhiễm, lọc mu.
Sng Đỏ: lm dịu cơn đau, cung cấp dinh dưỡng, lm lạnh.
Cao Hạt Sầu Đu: cung cấp dinh dưỡng, lm lnh vết thương, chống ngứa.
Khoai Na: kch thch dạ dy, thuốc giảm chướng hơi, thuốc bổ.
Plantago Ovata: nhuận trng, lm dịu cơn đau.
Shorea Robusta: dễ tiu.
Cao Mi: giảm chướng hơi, kch thch dạ dy, lm lạnh, thuốc bổ.
Cao Chiu Liu: Dễ tiu ha, giảm chướng hơi.
Cao Me Rừng: l thuốc sổ, hạ nhiệt.
Vắp: Lm thuốc sổ, lm dịu cơn đau, giảm chướng hơi, kch thch.
Commiphora Myrrha: nhuận trng, kch thch dạ dy.
Mức Hoa Trắng: dễ tiu ha, kch thch dạ dy.
Cy Gạo: chống vim nhiễm, lm lnh vết thương.
Cy Tri Mấm: cầm mu, dễ tiu ha, lm mt, nhuận trng.
Caesalpinia Crista: chất bổ, giảm đau, chống vim nhiễm, cầm mu.
Plantago Ovata: nhuận trng, lm dịu cơn đau,cầm mu ,chng ph nề lm co rt bi trĩ
Shorea Robusta: dễ tiu.Phng ngừa hiện tượng hoat huyt,ha ứ trong trường hơp bi trĩ sa xung,chảy mu , đa rt
Hướng dẫn sử dụng v bảo
quản:Người lớn mỗi ngy uống 3 lần, mỗi lần 2 vin.Bảo quản ở nơi kh mt dưới 250C, xa tầm tay trẻ em.

Thời hạn sử dụng: 02 năm kể từ ngy sản xuất, thời hạn sử dụng được ghi ở cạnh nhỏ bề mặt pha dưới của hộp nhn, pha tay phải của sản phẩm bn lẻ.

Chất liệu bao b v quy cch bao gi: Chất liệu bao b: vỉ nhm, hộp giấy, mng mỏng PE. Quy cch đng gi: 10 vin/ vỉ; 6 vỉ/ hộp. Khối lượng tịnh vin 405 mg/ vin.

Giấy chứng nhận:K-AYURVEDA AYURHOIDSđược Cục An ton Vệ sinh Thực phẩm cấp giấy Chứng nhận tiu chuẩn sản phẩm số: 1535/2008/YT-CNTC, ngy 12/03/2008.\

Để đạt hiệu quả điều trị cao cần kết hợp với PROCTELOG điều trị tai chỗ chống vim v nứt hậu mn.

Sưu Tầm.