PDA

View Full Version : Chọn ngày giờ



giavui
11-09-2010, 03:49 PM
http://www.vietfreefun.com/extras/upload/images/1289320551_batquaixoay.gif
Chọn ngy giờ


1. C ngy tốt hay xấu khng?

Viết về phong tục cổ truyền m cố tnh lảng trnh vấn đề ny, ắt khng thoả mn yu cầu của số đng bạn đọc, v lễ cưới, lễ tang, xy nh dựng cửa, khai trương, xuất hnh... cn nhiều ngươi, nhiều nơi ch trọng ngy lnh. Đ l một thực tế. Ngặt v c một số người bi bc hẳn, cho l gieo rắc m tn dị đoan; một số khc lại qu m tn, nhất l việc lớn việc nhỏ, việc g cũng chọn ngy, từ việc mua con lợn, lm ci chuồng g, cắt tc cho con, đi khm bệnh... mọi điều may rủi đều đổ lỗi cho việc khng chọn ngy, chọn giờ. Một số đng khc tuy bản thn khng tin nhưng chiều số đng, lm ngơ để cho vợ con đi tm thầy lễ, thầy cng định ngy giờ xt thấy khng ảnh hưởng g nhiều, hơn nữa, để trnh tnh trạng sau ny lỡ sẩy ra sự g khng lnh lại đổ lỗi cho mnh "Bng". Thế tất một năm, năm mười năm, đối với một người đ đnh, đối với cả nh, cả chi họ lm sao hon ton khng gặp sự rủi ro!. ngy tốt, ngy xấu về kh hậu thời tiết th dự bo của cơ quan kh tượng l đng tin cậy nhất. Khoa học đ dự bo được hng trăm năm những hiện tượng thin nhin như nhật thực, nguyệt thực, sao chổi, sao băng... chnh xc đến từng giờ pht. Nhưng tc động của tự nhin sẽ tạo nn hậu quả xấu đối với từng người, từng việc, từng vng ra sao, đ cn l điều b ẩn. thời xưa, cc bậc tr giả tranh ci nhiều vẫn chưa ng ngũ nn ai tin cứ tin, ai khng tin th tuỳ "Linh tại ng, bất linh tại ng" (cho rằng thing cũng đ tự mnh ra, cho rằng khng thing, cũng tự mnh ra), "V sư v sch, quỉ thần bất trch" (khng biết v khng c thầy, khng c sch, quỷ thần cũng khng trch).

Thực tế, c ngy mọi việc mọi điều đều thnh cng, nhiều điều may mắn tự nhin đưa tới; c ngy vất vả sớm chiều m chẳng được việc g, cn gặp tai nạn bất ngờ. Php duy vật biện chứng giải thch đ l qui luật tất nhin v ngẫu nhin. Trong tất nhin c yếu tố ngẫu nhin, trong ngẫu nhin cũng c y tố tất nhin. L luận th như vậy nhưng c bạn đọc cũng muốn biết cụ thể trong thng ny, ngy no tốt, ngy no xấu, ngy no tốt cho việc lm nh, cưới vợ, tang lễ phải chnh giờ no...Đa số b con ta vẫn nghĩ "c thờ c thing, c king c lnh", nhất l khi điều khing đ khng ảnh hưởng g m tới cng việc cũng như kinh tế...

Thời xưa, mặc dầu c người tin, c người khng tin, to Khm thin gim ban hnh "Hiệp kỷ lịch", m số người biết chữ Hn kh nhiều nn phần đng cc gia đnh cứ dựa vo đ m tự chọn ngy giờ. Thời nay, rải rc ở cc lng x, cn st lại một vi người cn biết chữ Hn nhưng sch vở cũ hầu như khng cn, cc gia đnh muốn xem ngy giờ để định liệu những cng việc lớn đnh mất cng tốn của tm thầy. Khốn nỗi, mỗi thầy phn một cch, chẳng biết tin ai. Đ c trường hợp, bốn ng b thng gia v việc chọn ngy tốt xấu, tuổi hợp tuổi xung, tranh ci nhau phải chia tay để lại mối hận tnh. Gần đy trn thị trường xuất hiện cuốn sch viết về cch xem ngy tnh giờ. Cũng c tc giả c kiến thức, c tư liệu, viết rất thận trọng, nhưng ngược lại c người viết rất cẩu thả, dựa theo thị hiều thương trường, v căn cứ với động cơ kiếm tiền bất chnh. C cuốn sch tốt xấu, thực hư lẫn lộn, khng c tn nh xuất bản, khng c tn tc giả, khng ghi xuất xứ của tư liệu...Cng một ngy, cuốn ny, ghi nn xuất hnh, cưới hỏi, cuốn khc ghi kỵ xuất hnh, cưới hỏi, lm người xem rất hoang mang. "Sư ni sư phải, vi ni vi hay", biết tin vo đu? Biết tm ai m hỏi?

Để đp ứng nhu cầu của một số bạn đọc, chng ti xin trch dẫn một số tư liệu khoa học v ton văn bi "Xem ngy kn giờ" của học giả Phan kế Bnh đăng trong cuốn "Việt Nam phong tục"xuất bản năm 1915, ti bản năm 1990 v chng ti xin c phần chủ giải (cũng bằng những cu hỏi). Nhưng trước khi xem nn nhắc lại cc bạn: "Khi gia đnh c việc hệ trọng, cần nhiều người tham dự th cng thận trọng cng hay, nhưng chớ qu cu nệ nhiều khi nhỡ việc. Mỗi người một thuyết, mỗi thầy một sch, rối rắm qu, c khi cả thng khng chọn được ngy tốt. Xem như trong cuốn "Ngọc hạp kỷ yếu" khng c một ngy no hon ton tốt, hoặc hon ton xấu đối với mọi người, mọi việc, mọi địa phương.

C ngy tốt ngy xấu khng?

C những bạn đọc hỏi: Chng ta đ từng ph phn v sẽ tiếp tục ph phn mọi loại thầy bi, m tn dị đoan, bịp bợm. Nhưng gần đy lại thấy nhiều người bảo: Khoa học c thể tnh ton để biết trước ngy tốt, ngy xấu, thực hư ra sao?

Thầy bi l người hnh nghề m tn, biết nắm tm l. "Bắt mạch" đối tượng (qua nt mặt, lời ni, chi tiết trnh by v những cu thăm d...). Nhưng bi viết ny khng ni về họ m chỉ điểm qua những điều khoa học dự tnh để biết trước ngy lnh, thng tốt... của mỗi người.

Nhịp sinh học - đặc điểm của sự sống: Nghin cứu mọi cơ thể sống đều thấy hoạt động của chng khng phải lc no cũng giống lc no m c khi mạnh khi yếu, khi nhanh khi chậm... Những thay đổi đ nhiều khi xảy ra rất đều đặn v lin tiếp thnh chu kỳ, cn gọi l nhịp sinh học: C nhịp ngyđm, nhịp thng (lin quan đến m lịch) nhịp ma xun, hạ, thu, đng... Cc nhịp sinh học c tnh di truyền. Php hiện ra cc nhịp sinh học người ta nhận thấy cc qu trnh sinh l trong cơ thể c thể biến đổi theo thời gian. Sự biến cố đ c tnh chất chu kỳ v tuần hon (lặp đi lặp lại kh đều đặn).

Nghin cứu về sự chết v tỷ lệ chết của con người, thấy c nhiều biến đổi tuỳ thuộc vo nguyn nhn gy chết. Th dụ: Vo khoảng 3-4 giờ sng p suất mu thấp nhất, no được cung cấp lượng mu t nhất nn người bệnh hay bị chết nhất. Cc cơn động kinh thường c giờ. Bệnh nhn hen cũng thườg ln cơn hen về đm vo khoảng 2-4 giờ sng (trng với thời gian bi tiết cc- ti-c-t ra nước tiểu xuống tới mức thấp nhất). Cơn hen về đm nặng hơn cơn hen ban ngy. Những biến đổi c tnh chất chu kỳ hng năm th c nguy cơ chết về đau tim cao nhất l vo thng ging đối với một số nước ở bn cầu pha Bắc. Cao điểm hng năm của cc vụ tự tử ở bang Min-ne-so-ta cũng như ở Php l vo thng 6. Hai nh khoa học An-đơ-l-ơ v Mt đ phn tch 3620 trường hợp tai nạn lao động v thấy lm ca đm t tai nạn hơn lm ca sng v chiều.

Ngy vận hạn của mỗi người: Trn cơ sở tnh ton ảnh hưởng của cc yết tố vũ trụ ln tri đất v bằng phương php tm sinh l học thực nghiệm, người ta đ rt ra kết luận l từ khi ra đời, cuộc sống của mỗi người diễn ra ph hợp với ba chu kỳ ring biệt: Chu kỳ thể lực: 23 ngy, chu kỳ tnh cảm 28 ngy, chu kỳ ch tuệ 33 ngy. Mỗi chu kỳ gồm hai bn chu kỳ dương v m. Bn chu kỳ dương (1/2 số ngy của đầu chu kỳ) được đặc trưng bằng sự tăng cường khả năng lao động. Cn bn chu kỳ m (1/2 số ngy cuối chu kỳ)th cc hiện tượng đều ngược lại. Cả ba chu kỳ trn đều chuyển tiếp từ bn chu kỳ dương sang bn chu kỳ m. Ngy trng với điểm chuyển tiếp ny l ngy xấu nhất của mỗi chu kỳ. Thực tế đ chứng minh: Đối với chu kỳ tnh cảm, v cớ. Đối với chu kỳ tr tuệ, đ l ngy đng tr, khả năng tư duy km. Đặc biệt đối với chu kỳ thể lực, đ l ngy thường sảy ra tai nạn lao động. Đối với hai chu kỳ, số ngy chuyển tiếp trng nhau chỉ xảy ra một lần trong một năm. Ngy trng hợp đ của ba chu kỳ l ngy xấu nhất, c thể coi l ngy "Vận hạn" của mỗi người.

Nếu biết ngy, thng, năm sinh của mỗi người, nhờ my tnh điện tử c thể dễ dng xc định được cc chu kỳ, điểm chuyển tiếp v sự trung hợp điểm chuyển tiếp giữa cc chu kỳ.

Cng ty giao thng của Nhật Bản Omi Reilvei đ p dụng thnh tựu vo bảo vệ an ton giao thng. Họ đ xc định cc chu kỳ, cc điểm chuyển tiếp giữa cc chu kỳ của từng người li v bo cho li xe biết trước những "ngy xấu" để họ phng trnh. Nhờ đ số tai nạn giao thng ở Nhật Bản đ giảm đi rất nhiều, đặc biệt vo đầu năm p dụng (969-1970) số tai nạn giao thng đ giảm hản 50%.

Theo Cup-ria-n-vch (Lin X cũ) th giả thuyết về nhịp thng của cc qu trnh sinh học xc định ba trạng thi của cơ thể, khng chỉ p dụng ở Nhật Bản m cn được p dụng ở nhiều nước Ty u vo cng tc an ton, giao thng ni ring, an ton lao động ni chung.

Cc vấn đề trn đy khng phải l "thầy bi ni m" m dựa vo một dữ kiện thực tế nhất định. N cũng ph hợp với nhận thức về mối quan hệ tương tc giữa cc yếu tố địa vật l vũ trụ với cc qu trnh hoạt động chức năng của cơ thể.
(Bc sĩ Vũ Định- Trch bo "H nội mới chủ nhật" số 73)

Vua Trần Minh Tng với việc chọn ngy lm lễ an tng mẹ.

Năm 1332 Thuận thnh Bảo từ Hong Thi Hậu mất. Con l Thượng Hong Minh Tng lc đ đ nhường ngi cho con l Hiến Tng. Thượng hong sai cc quan chọn ngy chn cất. C người tu rẳng: "Chn năm nay tất hại người tế chủ". Thượng hong hỏi : "Người biết sang năm ta nhất định chết ?". Người ấy trả lời khng biết. Thượng hong lại hỏi: "Nếu sang năm trở đi ta chắc chắn khng chết th hon việc chn mẫu hậu cũng được, nếu sang năm ta chết th lo xong việc chn cất mẫu hậu chẳng hơn l chết m chưa lo được việc đ ư? Lễ ct, lễ hung phải chọn ngy l v coi trọng việc đ thội, chứ đu phải cu nệ hoạ phc như cc nh m dương".
Rốt cuộc vẫn cử hnh lễ an tng.

giavui
11-09-2010, 03:51 PM
2. Xem ngy kn giờ

Việc cưới xin, việc lm nh cửa, việc vui mừng khai hạ, việc xuất hnh đi xa, việc khai trương cửa hng, cửa hiệu, việc gieo mạ cấy la, việc tế tự, việc thương biểu, việc nhập học, việc xuất qun, việc an tng... việc g thường cũng bắt đầu lm việc g, hoặc động thổ hoặc xuất hnh, hoặc khai bt, khai ấn... lại cần xem ngy lắm. Đến những việc vụn vặt như cạo đầu xỏ tai cho trẻ thơ, việc tắm gội, may o... cũng c người cẩn thận qu trong kn ngy.

Kn th phải xem đến lịch. Sch lịch do to khm thin gim soạn ra. Mỗi năm về ngy mồng một thng chạp, Hong Đế ngự điện khai tro, cc quan Khm thin gim cung tiến Hiệp Kỷ Lịch, rồi khm mạng vua m ban lịch khắc nơi...

... Ban lịch trọng thể nhất l để cho thin hạ biết chnh xc nhất tiết kh, thng thiếu thng đủ, ngy tốt ngy xấu, để tun hnh được đều nhau.

Đại để ngy no c nhiều sao ct tinh như thin đức, nguyệt đức, thin n, thin hỷ... hoặc l ngy trực khai, trực kiến, trực bnh, trực mn th l ngy tốt. Ngy no c những sao hung tnh như sao trng tang, trng phục, thin hnh, nguyệt ph th l ngy xấu.

King nhất l ngy st chủ, ngy thụ tử, việc g cũng phải trnh. Mỗi thng c ba ngy l ngy năm, mười bốn, hai mươi ba, gọi l ngy nguyệt kỵ, việc g cũng nn king v nhất l nn king nhập phng. Trong một năm lại c mười ba ngy gọi l ngy Dương cng kỵ nhật, hết thảy việc g cũng phải trnh những ngy ấy.

Những ngy ấy l:

Ngy 13 thng ging
Ngy 11 thng hai
Ngy 9 thng ba
Ngy 7 thng tư
Ngy 5 thng năm
Ngy 3 thng 6
Ngy 8, 29 thng bảy
Ngy 27 thng tm
Ngy 25 thng chn
Ngy 23 thng mười
Ngy 21 thng một
Ngy 19 thng chạp

Hễ phạm phải ngy ấy th việc g cũng hư hỏng khng thnh.
Phm việc lại cần kn ngy hợp mệnh, m king ngy tuổi.
Ngoại giả lại cn những ngy thập linh, ngy đức hợp l tốt, ngy thập c đại bại, ngy tứ lỵ, ngy tứ tuyệt l xấu
Ni qua m việc dn gian cần dng nn kn nn kỵ.

Cưới xin nn tm ngy thin đức, nguyệt đức, kỵ ngy trực ph, trực nguy. Lm nh nn tm ngy thin n. Thin hỷ, kỵ ngy thin hoả, địa hoả v ngy kim lu. Xuất hnh nn tm ngy lộc m, hong đạo, kỵ ngy trức ph, trực bế. An tng nn tm ngy thin hỷ, thin đức, kỵ ngy tử kh quan ph...

Cn như kn giờ th việc g lc mới bắt đầu như lc mới xuất hnh, lc mới ra ng đi cưới, lc mới dựng nh, lc hạ huyệt... Thường đều kn lấy giờ hong đạo. Php tnh giờ hong đạo phải nhớ bốn cu thơ:

Dần, thn gia t; mo dậu dần
Thn, tuất tầm thn: t ngọ thn;
Tị, hợi thin cương tầm ngọ vị
Sửu mi tng tuất định kỳ chn

Lại cần phải nhớ hai cu:

Đạo viễn kỷ thời thng đạt
Lộ dao h nhật hon trnh.

Lc đnh giờ trước hết phải biết ngy g, rồi dng hai cu thơ dưới m bấm theo giờ ở bốn cu thơ trn. Hễ bấm m gặp cung no c chữ "đạo, viễn, thng, đạt, dao hon" th giờ ấy l giờ hong đạo...
... Xt php chọn ngy, từ đời Đường, Ngu, Tam đại đ c. Song khi bấy giờ th chỉ tuỳ việc m chọn ngy: Nội sự dụng nhu, ngoại sự dụng cương. Nội sự l việc trong như việc tế tự cưới xin... th dng những ngy m can l cc ngy: ất, đinh, kỷ, tn, qu. Ngoại sự l việc ngoi như đnh dẹp, giao thiệp... th dng ngy dương can l cc ngy: Gip, bnh, mậu, canh, nhm. Dng như thế chỉ c lm cc việc m i, ho nh th theo về ngy m, việc cứng cp mạnh mẽ th theo về ngy dương, nghĩa kn lấy ngy c cht nghĩa hợp với nhau m thi.

Đến đời sau cc nh m dương thuật số mỗi ngy mới by thm ra ngy tốt, ngy sao xấu, ngy ny nn l việc nọ, ngy kia nn lm việc kia. Hết ngy rồi lại c giờ sinh, giờ hợp, giờ xung, giờ khắc, động lm việc g cũng phải xem ngy, kn giờ, thực l một việc phiền toi qu. Đ đnh lm việc g cũng nn cẩn thận, m chọn từng ngy, kn từng giờ m ph cu nệ kh chịu. M xt cho kỹ th c ch g đu, chẳng qua việc thnh hay bại cốt do ở người chớ c quan hệ g ngy tốt hay ngy xấu. Nếu cứ chọn ngy giờ m nn việc th khng cần g phải dng đến sức người nữa hay sao ?

(Trch "Việt Nam phong tục" Phan Kế Bnh )
*

giavui
11-09-2010, 03:53 PM
3. Thế no l m dương, ngũ hnh?

* Thế no l "m dương"?

m v dương theo khi niệm cổ sơ khng phải l vật chất cụ thể, khng gian cụ thể m l thuộc tnh của mọi hiện tượng, mọi sự vật trong ton vũ trụ cũng như trong từng tế bo, từng chi tiết. m v dương l hai mặt đối lập, mu thuẫn thống nhất, trong dương c mầm mống của m v ngược lại.

* Thế no l "Ngũ hnh"?

Theo thuyết duy vật cổ đại, tất cả mọi vật chất cụ thể được tạo nn trong thế giới ny đều do năm yếu tố ban đầu l nước, lửa, đất, cy cỏ v kim loại. Tức năm hnh thuỷ, hoả, thổ, mộc, kim. Để gip cc bạn dể nhớ ngũ hnh tương sinh v tương khắc, chng ti nu th dụ mộc mạc đơn giản theo vần thơ như sau:

Ngũ hnh sinh: thuộc lẽ thin nhin.

Nhờ nước cy xanh mọc lớn ln (thuỷ sinh mộc)
Cy cỏ lm mồi nhen lửa đỏ (mộc sinh hoả)
Tro tn tch lại đất vng thm (hoả sinh thổ)
Lng đất tạo nn kim loại trắng (thổ sinh kim)
Kim loại vo l chảy nước đen (kim sinh thuỷ)

Ngũ hnh tương khắc: lẽ xưa nay

Rễ cỏ đm xuyn lớp đất dy (mộc khắc thổ)
Đất đắp đ cao ngăn nước lũ (thổ khắc thuỷ)
Nước dội nhiều nhanh dập lửa ngay (thuỷ khắc hoả)
Lửa l nung chảy đồng sắt thp (hoả khắc kim)
Thp cứng rn dao chặt cỏ cy (kim khắc mộc)

Thuyết m dương

Căn cứ nhận xt lu đời về giới thiệu tự nhin, người xưa đ nhận xt thấy sự biến ho khng ngừng của sự vật (thi cực sinh lưỡng nghi, lương nghi sinh tứ tượng, tứ tượng sinh bt qui. Lưỡng nghi l m v dương, tứ tượng l thi m, thi dương, thiếu m v thiếu dương. Bt qui l cn, khảm, cấn, chấn, tốn, ly, khn v đoi).
Người ta cn nhận xt thấy rằng cơ cấu của sự biến ho khng ngừng đ l ức chế lẫn nhau, gip đỡ, ảnh hưởng lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau v thc đẩy lẫn nhau.

Để biểu thị sự biến ho khng ngừng v qui luật của sự biến ho đ, người xưa đặt ra "thuyết m dương".
m dương khng phải l thứ vật chất cụ thể no m thuộc tnh mu thuẫn nằm trong tất cả mọi sự vật, n giải thch hiện tượng mu thuẫn chi phối mọi sự biến ho v pht triển của sự vật.
Ni chung, phm ci g c tnh chất hoạt động, hưng phấn, tỏ r, ở ngoi, hướng ln, v hnh, nng rực, sng chi, rắn chắc, tch cực đều thuộc dương.

Tất cả những ci g trầm tĩnh, ức chế, mờ tối, ở trong, hướng xuống, li lại, hữu hnh, lạnh lẽo, đen tối, nhu nhược, tiu cực đều thuộc m.

Từ ci lớn như trời, đất, mặt trời, mặt trăng, đến ci nhỏ như con su, con bọ, cy cỏ, đều được qui vo m dương.
V dụ về thin nhin thuộc dương ta c thể kể: Mặt trời, ban ngy, ma xun, ma h, đng, nam, pha trn, pha ngoi, nng, lửa, sng. Thuộc m ta c: Mặt trăng, ban đm, ma thu, ma đng, ty, bắc, pha dưới, pha trong, lạnh nước, tối.
Trong con người, dương l m ngoi, sau lưng, phần trn, lục phủ, kh, vệ; m l m trong, trước ngực v bụng, phần dưới ngũ tạng, huyết, vinh.
m dương tuy bao hm nghĩa đối lập mu thuẫn nhưng cn bao hm cả nghĩa nguồn gốc ở nhau m ra, hỗ trợ, chế ước nhau m tồn tại. Trong m c mầm mống của dương, trong dương lại c mầm mống của m.
(Trch "Cy thuốc vị thuốc VN." của Đỗ tất Lợi)

Thuyết ngũ hnh

Thuyết ngũ hnh về căn bản cũng l một cch biểu thị luật mu thuẫn đ giới thiệu trong thuyết m dương, nhưng bổ xung v lm cho thuyết m dương hon bị hơn.
Ngũ hnh l : Kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
Người xưa cho rằng mọi vật trong vũ trụ đều chỉ cho 5 chất phối hợp nhau m tạo nn.
Theo tnh chất th thuỷ l lỏng, l nước th đi xuống, thấm xuống. Hoả l lửa th bng chy, bốc ln.
Mộc l gỗ, l cy th mọc ln cong hay thẳng.
Kim l kim loại, thuận chiều hay đổi thay.
Thổ l đất th để trồng trọt, gy giống được.

Tinh thần cơ bản của thuyết ngũ hnh bao gồm hai phương diện gip đỡ nhau gọi l tương sinh v chống lại nhau gọi l tương khắc. Trn cơ sở sinh v khắc lại thm hiện tượng chế ho, tương thừa, tương vũ. Tương sinh, tương khắc, chế ho, tương thừa, tương vũ biểu thị mọi sự biến ho phức tạp của sự vật.
Luật tương sinh: Tương sinh c nghĩa l gip đỡ nhau để sinh trưởng. Đem ngũ hnh linhệ với nhau th thấy 5 hnh c quan hệ xc tiến lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau.

Theo luật tương sinh th thuỷ sinh mộc, mộc sinh hoả, hoả sinh thổ, thổ sinh kim, kim sinh thuỷ, thuỷ lại sinh mộc v cứ như vậy tiếp diễn mi. Thc đẩy sự pht triển khng bao giờ ngừng. Trong luật tương sinh của ngũ hnh cn bao hm nữa l hnh no cũng c quan hệ vệ hai phương diện: Ci sinh ra n v ci n sinh ra, tức l quan hệ mẫu tử. V dụ kim sinh thuỷ th kim l mẹ của thuỷ, thuỷ lại sinh ra mộc vậy mộc l con của Thuỷ.

Trong quan hệ tương sinh lại c quan hệ tương khắc để biều hiện ci thăng bằng, giữ gn lẫn nhau.
Luật tương khắc: Tương khắc c nghĩa l ức chế v thắng nhau. Trong qui luật tương khắc th mộc khắc thổ, thổ lại khắc thuỷ, thuỷ lại khắc hoả, hoả lại khắc kim, kim khắc mộc, v mộc khắc thổ v cứ như vậu lại tiếp diễn mi.
Trong tnh trạng bnh thường, sự tưong khắc c tc dụng duy tr sự thăng bằng, nhưng nếu tương khắc thi qu th lm cho sự biến ho trở lại khc thường.

Trong tương khắc, mĩ hnh cũng lại c hai quan hệ:Giữa ci thắng n v ci n thắng. V dụ mộc th n khắc thổ, nhưng lại bị kim khắc n.
Hiện tượng tương khắc khng tồn tại đơn độc; trong tương khắc đ c ngụ tương sinh, do đ vạn vật tồn tại v pht triển.
Luật chế ha: Chế ho l chế ức v sinh ho phối hợp với nhau. Trong chế ho bao gồm cả hiện tượng tương sinh v tương khắc. Hai hiện tượng ny gắn liền với nhau.
Lẽ tạo ho khng thể khng c sinh m cũng khng thể khng c khắc. Khng c sinh th khng c đu m nảy nở; khng c khắc th pht triển qu độ sẽ c hại. Cần phải c sinh trong khắc, c khắc trong sinh mới vận hnh lin tục, tương phản, tương thnh với nhau.

Quy luật chế ho ngũ hnh l:

Mộc khắc thổ, thổ sinh kim, kim khắc mộc.
Hoả khắc kim, kim sinh thuỷ, thuỷ khắc hoả.
Thổ khắc thuỷ, thuỷ sinh mộc, mộckhắc thổ.
Kim khắc mộc, mộc sinh hoả, hoả khắc kim.
Thuỷ khắc hoả, hoả sinh thổ, thổ khắc thuỷ.

Luật chế ho l một khu trọng yếu trong thuyết ngũ hnh. N biểu thị sự cn bằng tất nhin phải thấy trong vạn vật. Nếu c hiện tượng sinh khắc thi qu hoặc khng đủ th sẽ xảy ra sự biến ho khc thường. Coi bảng dưới đy chng ta thấy mỗi hnh đều c mối lin hệ bốn mặt. Ci sinh ra n, ci n sinh ra, ci khắc n v ci bị n khắc.

V dụ: Mộc khắc thổ nhưng thổ sinh kim, kim lại khắc mộc. Vậy như nếu mộc khắc thổ một cch qu đng, th con của thổ l kim tất nhin nổi dậy khắc mộc kiểu như con bo th cho mẹ. Nghĩa l bản thn ci bị khắc c đầy đủ nhn tố chống lại ci khắc n.Cho nn, mộc khắc thổ l để tạo nn tc dụng chế ức, m duy tr sự cn bằng. Khắc v sinh đều cần thiết cho sự giữ gn thế cn bằng trongthin nhin.

Cũng trong bảng quan hệ chế ho, chng ta thấy mộc sinh hoả; nếu chỉ nhn hnh mộc khng thi, th như mộc gnh trọng trch gy dựng cho con l hoả, nhưng nhờ c hoả mạnh, hạn chế bớt được sức của kim l một hnh khắc mộc. Như vậy mộc sinh con l hoả, nhưng nhờ c con l hoả mạnh m hạn chế bớt kim lm hại mộc do đ mộc giữ vững cương vị


*

giavui
11-09-2010, 03:57 PM
4. Thin can, địa chi l g?

* Mười thin can: Theo thứ tự từ 1 đến 10 l:

Gip(1), ất (2), bnh (3), đinh(4), mậu (5) kỷ (6), canh(7), tn (8), nhm (9), qu (10).
- Số lẻ l dương can (gip, bnh mậu, canh, nhm)
- Số chẵn l m (ất, đinh, kỷ, tn, qu)
- Ngy lẻ (dương can) l ngy cương (đối ngoại)
- Ngy chẵn (m can) l ngy cương (đối nội)
- Những cặp đối xung: Gip v kỷ, ất v canh, bnh v tn, đinh v nhm, mậu v qu.

* Mười hai địa chi:

Theo thứ tự từ 1 đến 12 l : T (1), sửu (2), dần (3) , mo (4), thn (5), tỵ (6), ngọ (7), mi (8), thn (9),dậu (10), tuất (11), hợi (12).
- Số lẻ l dương chi chỉ kết hợp với m can.
- V dụ: Gip t, canh ngọ....
- Số chẵn l m chi chỉ kết hợp với m can

V dụ: Tn sửu, qu mi...

- Những cặp đối xung: T v ngọ, sửu v mi, dần v thn, mo v dậu, thn v tuất, tị v hợi (nghĩa l hơn km nhau 6).

- Tương hợp: c hai loại, nhị hợp v tam hợp.

Nhị hợp: T - sửu, Mo - tuất, Tị - thn, Dần- hợi, Thn- dậu, Ngọ- mi
Tam hợp: Thn - t - thn, Dần - ngọ- tuất, Hơi- mo - mi, Tị -dậu - sửu

Như vậy mỗi chi chỉ c một xung (v dụ t xung ngọ), ba hợp (v dụ t hợp sửu, t hợp với thn v thn)


http://www.vietfreefun.com/extras/upload/images/1289085248_4p012l0.gif
http://www.vietfreefun.com/extras/upload/images/1289320551_batquaixoay.gifVIETFREEFUNhttp://www.vietfreefun.com/extras/upload/images/1289320551_batquaixoay.gif