PDA

View Full Version : 108 Kỹ Xảo Trong Photoshop



Mặc Vũ
10-16-2010, 05:16 AM
108 KỸ XẢO TRONG PHOTOSHOP

Bài viết “ rút gọn “ cho các bạn ( không có sách nhưng biết mò sơ sơ ) 01 số kỹ xảo trong cuốn Bài tập và kỹ xảo - Nguyễn Quý Bạch , chủ biên . Đây là những ghi chú quan trọng trong sách , gọi nó là kỹ xảo hay thủ thuật hoặc cẩm nang chi chi đó tuỳ bạn TNDH chỉ mong nó sẽ giúp ích cho bạn trên ý niệm “ không bổ ngang cũng bổ … ngửa “ và do thời gian “ rách việc “ có hạn + trình độ “ gõ “ Nhị duơng chỉ ( 2 ngón ) nên mỗi kỳ chỉ “ gõ “được 10 chiêu thui , các bạn thông cảm nhé .

1/ Muốn biết rõ độ phân giải nào là thích hợp với điều kiện in ấn , bạn xem phần giúp đỡ trực tuyến của PS mục Getting Images Into PS And ImageReady ( Help>Contents )

2/ Ảnh chụp của cùng 1 cuộn phim và được quét trong cùng điều kiện có thể biểu lộ sự sai lệch màu sắc giống nhau . Để tiết kiệm thời gian hiệu chỉnh từng ảnh riêng , bạn có thể ghi nhận chuỗi các lệnh hiệu chỉnh và thông số vào Action ( Xem thêm trong phần trợ giúp trực tuyến Automating Tasks )

3/ Việc xử lý nhiều vết rạn hoặc vết xước trên ảnh có thể hao tốn nhiều thời gian . Bạn có thể tiết kiệm thời gian bằng cách cẩn thận làm sạch phim slide và ảnh trước khi quét , để tránh những vết rạn không đáng có trong ảnh kết quả . Nên dùng 1 dụng cụ thổi khí nhỏ ( bóng bóp tay ) cho việc này nếu dùng miệng thổi sẽ làm cho hơi ẩm bám trên phim và có khi tạo thành vết mờ vĩnh viễn .

4/ Giá trị Threshold cao hơn có thể loại bỏ vết bẩn tốt hơn nhưng nó sẽ tạo ra sự tương phản gắt giữa vùng chọn và vùng không chọn . Nếu muốn tránh bạn thêm tính chất Feather cho vùng chọn trước khi áp dụng bộ lọc để nhận được sự chuyển tiếp tốt hơn .

5/ Để đảm bảo cho ảnh in ra trên giấy trông giống với hình ảnh trên màn hình mà bạn mất nhiều thời gian thực hiện , nhất thiết bạn phải thực hiện công việc quản lý màu .

6/ Để áp dụng cùng một kỹ thuật hiệu chỉnh màu cho 1 loạt file ảnh , bạn tự động hoá công việc bằng cách ghi nhận các thủ tục vào Action .

7/ Bất cứ ảnh chụp hoặc ảnh kỹ thuật số nào cũng hiển thị được trên trang web . Nếu muốn có 1 hình ảnh tốt chỉ cần sử dụng lệnh Save For Web để chọn các thông số tối ưu hoá .

8/ Để trả các tuỳ chọn Save For Web về giá trị mặc định của chúng , bạn nhấn giữ phím Alt ( Mac : Option ) và Click nút Reset ( trước khi nhấn giữ Alt/Option đó là nút Cancel )

9/ Nếu kích thước file ảnh là yếu tố chính nhưng vì bạn không biết chắc nên chọn các thông số tối ưu như thế nào cho hiệu quả nhất , hãy thử lệnh Optimize To File trong menu Optimize . Để hiển thị menu click mũi tên quay sang phải của danh sách trải xuống Settings .

10/ Nếu không click nút Remember trước khi lưu file trong hộp thoại Save For Web , hộp này sẽ mở trở lại và nhắc bạn chọn thông số JPEG mới ( trường hợp file ảnh là JPEG )


Có bạn mail cho TNDH đề nghị : cứ liệt kê ra hết cái gọi là thủ thuật - kỹ xảo chi chi đấy , ai cảm thấy cần tìm hiểu kỹ xảo nào thì phiền TNDH gõ ra , chứ chờ lần lượt 10 kỹ xảo một + trình độ gõ nhị dương chỉ lại + khi nào “ rách việc “ mới gõ nữa thì bạn thành hươu cao cổ mất !!! .

TNDH chân thành “ biết ơn “ ý kiến của bạn vì thú thật cũng ngán ngẩm “ mổ cò “ quá . Thui thì tiếp thu ý bạn và mong các bạn khi lướt qua danh mục kỹ xảo thấy cần “ xào kỹ “ cái nào xin dzui lòng báo ; TNDH sẽ gõ hầu các bạn !

11/ Vấn đề in Gradient - trang 47
12/ Nên tạo bản sao cho layer Background – trang 52
13/ Điều khiển Action – trang 55
14/ Adobe Gamma – trang 60
15/ Loại bỏ sự quản lý màu – trang 66
16/ Xem trước nhiều kết quả in nháp khác nhau - trang 71
17/ In nháp màu kỹ thuật số có quản lý màu – trang 76
18/ Lưu 1 file không ghi chú …- trang 78
19/ Nói về màu Web – Safe – trang 81
20/ Phóng to và thu nhỏ ảnh trong lúc hộp thoại đang hiện – trang 90

21/ Lập lại trạng thái ban đầu mà không cần thoát ra hộp thoại – trang 92
22/ Xuyên thủng các Layer – trang 101
23/ Các mặt nạ layer chỉ chứa thông tin Grayscale – trang 103
24/ Cách chỉnh sửa hoặc thay đổi mặt nạ Layer – trang 104
25/ Làm việc với các mặt nạ Layer … - trang 110
26/ Phím tắt thay đổi kích thước Brush – trang 111
27/ Cách chỉnh sửa thông số Layer … - trang 112
28/ Cách nhìn thấy vùng trong suốt – trang 116
29/ Nạp vùng chọn bằng cách mở bảng Channels – trang 123
30/ Tạo ảnh Duotone dùng để in Poster – trang 125

31/ Vấn đề về kích thước File trong Photoshop – trang 131
32/ Tạo bóng đổ - trang 135
33/ Thay đổi độ mờ đục của Layer mà không cần sử dụng hộp Opacity – trang 139
34/ Tuỳ chọn Lock Transparent Pixels – trang 139
35/ Bóng đổ trong bản in Process bốn màu – trang 139
36/ Tạo bóng đổ tự động bằng layer Style – trang 140
37/ Nên dịch chuyển bóng đổ xa bao nhiêu ? – trang 142
38/ Cách chuyển qua lại giữa các hiệu ứng của Layer – trang 145
39/ Bóng đổ có hiệu ứng Zoom – trang 145
40/ Vì sao cần Raster hoá layer chứa bản sao văn bản ? – trang 147

Còn tiếp

Tha về từ DV. Do Cảm Xúc Trình Bậy

Mặc Vũ
10-16-2010, 05:21 AM
[
LEFT]108 KỸ XẢO và HƠN THẾ NỮA TRONG PHOTOSHOP[/LEFT]
Tiếp theo:

41/ Chuyển Path thành vùng chọn – trang 153
42/ Làm bóng đổ có màu – trang 153
43/ Sử dụng công cụ nhỏ mắt Eyedropper trong Color Picker – trang 155
44/ Tạo bóng đổ phối cảnh ra phía trước – trang 157
45/ Cách sử dụng Free Transform bằng những Shortcut – trang 161
46/ Bóng đổ phối cảnh nghiêng – trang 162
47/ Nhiều cách để tạo bản sao của Layer – trang 167
48/ Cách vẽ vùng chọn dạng đa giác – trang 167
49/ Làm cho bảng Actions bớt lộn xộn – trang 172
50/ Hiệu ứng chiều sâu nhờ bóng đổ bên trong – trang 173

51/ Đổi phương của đường chỉ dẫn khi Drag ra từ thước đo – trang 176
52/ Thay đổi nhanh đơn vị đo của thước – trang 177
53/ Drag layer qua lại giữa các file ảnh – trang 181
54/ Thêm Brush mới – trang 182
55/ Cách tạo Style – trang 186
56/ Loại bỏ các biên trắng trong ảnh ghép – trang 190
57/ Di chuyển Layer mà không chạm đến chúng – trang 197
58/ Tăng khoảng cách giữa các nhóm ký tự hoặc từ - trang 197
59/ Cách tốt nhất để nhập hình vẽ từ Adobe Illustrator – trang 199
60/ Tạo vùng chọn theo văn bản – trang 205

61/ Thay đổi kích thước văn bản một cách trực quan – trang 209
62/ Sử dụng những ký hiệu đặc biệt trong Photoshop – trang 215
63/ Rọi ánh sáng phía sau – trang 218
64/ Đặt chính xác điểm tâm cho hiệu ứng Lens Flare – trang 224
65/ Văn bản dạng xù xì – trang 224
66/ Lưu ý với hiệu ứng Glow – trang 226
67/ Phân biệt nhóm cắt và Path cắt – trang 230
68/ Đặt ảnh khác nhau vào từng ký tự - trang 230
69/ Tạo văn bản với nhiều đường viền – trang 230
70/ Thủ thuật mở hộp thoại bộ lọc gần nhất – trang 235

71/ Chùm ánh sáng loá – trang 235
72/ Sử dụng Font chữ khi in – trang 241
73/ Hiệu ứng khắc đá – trang 242
74/ Xóa bỏ hiệu ứng trên Layer – trang 244
75/ Hiệu ứng kim loại – trang 245
76/ Biến mọi thứ thành kim loại – trang 251
77/ Sửa chữa biên của nền qua bộ lọc Motion Blur – trang 252
78/ Làm sao tìm Gradient Chrome ? – trang 254
79/ Những điều lưu ý về Gradient – trang 261
80/ Thủ thuật về Feather – trang 271

81/ Sử dụng công cụ Crop – trang 278
82/ Tạo File mới cùng đặc trưng chính xác như File hiện tại – trang 278
83/ Các phím tắt về tô màu – trang 282
84/ Chuyển nhanh sang màu Grayscale – trang 288
85/ Cách điều chỉnh màu dành cho người mới sử dụng – trang 290
86/ Làm sao Undo sau khi đã đóng File nhiều ngày ? – trang 292
87/ Tạo vùng chọn có kích thước chính xác – trang 295
88/ Chọn công cụ Zoom bằng phím – trang 303
89/ Không lưu được File ? – trang 303
90/ Định lại kích thước bằng số - trang 303

91/ Cuộn ảnh lên xuống – trang 304
92/ Sử dụng bảng Navigator – trang 306
93/ Lưu ý về Layer Mask – trang 310
94/ Lệnh Merge Visible ? – trang 312
95/ Xoá để trở lại ảnh ban đầu – trang 315
96/ Hiệu ứng giấy mờ - trang 315
97/ Chỉnh về một Tone màu chung – trang 319
98/ Loại bỏ vết bẩn và xước trên ảnh – trang 322
99/ Chọn công cụ nhanh – trang 328
100/ Dán hiệu ứng của Layer cho nhiều Layer khác – trang 328

101/ Nút Auto trong Image Size ? – trang 329
102/ Cắt xén và quay ảnh cùng lúc – trang 331
103/ Làm cuốn góc – trang 332
104/ Tránh sự răng cưa trên màn hình – trang 338
105/ Làm cho ảnh giảm kích thước ( bộ nhớ ) – trang 344
106/ Giảm kích thước File ảnh GIF – trang 344
106/ Định lại kích thước cho nhiều Layer một lúc – trang 349
107/ Tạo sự chuyển động nhiều bước – trang 349
108/ Phím Caps Lock và con trỏ chuột – trang 352
109/ Hiệu ứng khắc gỗ - trang 353
110/ Thông số Blur và Intensity – trang 358

111/ Thay đổi chế độ màu – trang 363
112/ Biến hình vẽ thành Brush – trang 366
113/ Tạo điểm loé sáng cho ảnh – trang 368
114/ Biến ảnh chụp thành tranh vẽ - trang 378
115/ Phím tắt thay đổi kích thước Brush – trang 381
116/ Lưu vùng chọn để sử dụng lại về sau – trang 387
117/ Tránh sự xuất hiện Pattern dạng ô bàn cờ - trang 388
118/ Hiệu ứng làm nổi bật – trang 397
119/ Rọi sáng phía sau – trang 398
120/ Chọn Layer nhanh – trang 398

121/ Đóng nhanh hộp thoại – trang 405
122/ Nhanh chóng xác lập giá trị Tolerance của công cụ Magic Wand – trang 407
123/ Lệnh Duplicate nhanh – trang 412
124/ Nhúng Layer để PS chạy nhanh hơn – trang 413
125/ Sử dụng Drop Shadow – trang 420
126/ Công cụ Extract – trang 423
127/ Tự tạo Gradient kim loại – trang 453
128/ Tìm nhanh các thông số ưu tiên của PS – trang 459
129/ Phương pháp xoá nhanh Layer – trang 467
130/ Tạo một Layer có nội dung của tất cả các Layer – trang 477

131/ Phím tắt canh hàng cho văn bản – trang 477
132/ Tiết kiệm thời gian trong lúc làm việc với vùng chọn – trang 482
133/ Thay đổi kích thước vùng chọn – trang 487
134/ Làm ẩn đường kiến bò của vùng chọn – trang 498
135/ Tạo nền không có vết nối – trang 509
136/ Năm cách chọn công cụ - trang 516
137/ Tạo luồng sáng cho ảnh – trang 521
138/ Phân biệt Inverse và Invert – trang 526
139/ Cho khách xem hình nhưng dấu chương trình đang chạy – trang 527
140/ Xoá bỏ tất cả các hiệu ứng đang có của Layer – trang 535

141/ Biến trỏ chuột thành công cụ Hand – trang 536
142/ Tạo vệt nước đọng – trang 539
143/ Tách rời 1 hiệu ứng ra khỏi Layer – trang 545
144/ Sao chép hiệu ứng từ Layer này sang Layer khác – trang 552
145/ Phím tắt để Undo nhiều lần – trang 556
146/ Chuyển đổi phổ màu – trang 557
147/ Hiệu ứng chất dẻo 3D – trang 557
148/ Ý nghĩa của những ký hiệu trong hộp thoại Color Picker – trang 568
149/ Sử dụng ảnh chụp từ màn hình để in ấn – trang 575
150/ Hiệu ứng chất lỏng – trang 575[/COLOR]
141/ Biến trỏ chuột thành công cụ Hand :

Trong khi bạn đang phóng to một ảnh để làm việc , việc sử dụng thanh trượt ( scroll bar ) không mang lại hiệu quả tốt , bởi vì ảnh phóng rất to , việc tìm kiếm một vùng nào đó trên ảnh gặp khó khăn . Thay vì như thế , bạn hãy nhấn giữ phím Space Bar , con trỏ chuột ( ví dụ đang có hình mũi tên ) sẽ tạm thời chuyển thành con trỏ Hand ( bàn tay ) bạn tha hồ mà Click – Darg . Nhả phím Space Bar con trỏ chuột sẽ trở lại bình thường ( mũi tên )

142/ Tạo vệt nước đọng :

Kỹ xảo thường áp dụng trên các poster quảng cáo rượu – bia - nước giải khát … Trong sách đã dẫn kỹ xảo này có 10 bước thực hiện và khá phức tạp . Tuy nhiên bạn có thể thực hành với một cách làm khác ( có hình minh hoạ ) trên Làm bạn với máy tính - số 16 ( Phụ san của báo Khoa học - Phổ thông TP HCM )

143/ Tách rời 1 hiệu ứng ra khỏi Layer :

Khi áp dụng 1 hiệu ứng trên Layer , hiệu ứng đó gắn liền với Layer . Ví dụ khi bạn áp dụng hiệu ứng Drop Shadow cho 1 layer văn bản ; bóng đổ đó gắn liền với layer văn bản . Nếu muốn tách bóng đổ ra thành Layer riêng bạn có thể chọn menu Layer > Layer Style > Create Layers . Khi đó 1 Layer mới được tạo ra chỉ chứa phần hiệu ứng bóng đổ .

Nếu thử lệnh này sau khi bạn tạo hiệu ứng Bevel And Emboss , chương trình sẽ tách phần hửng sáng thành Layer riêng ; phần bóng tối thành Layer riêng . Tuy nhiên nó vẫn còn được nhóm với Layer ban đầu thành nhóm cắt . Để xoá bỏ nhóm cắt bạn nhấn Shift – Ctrl – G , sau đó bạn sẽ thấy có 3 Layer .

144/ Sao chép hiệu ứng trên Layer này cho Layer khác :

Sau khi đã áp dụng hiệu ứng cho 1 Layer nào đó , bạn có thể áp dụng lại hiệu ứng đó cho 1 Layer khác với những thông số chính xác như Layer trước . Muốn vậy chọn menu Layer > Layer Style > Copy Layer Style , sau đó trong bảng Layers ( F7 ) Click chọn Layer muốn có hiệu ứng rồi chọn lệnh menu Layer > Layer Style > Paste Layer Style .


SƯU TẦM

Tha về từ DV. Do Cảm Xúc trình bày .