Xem tướng tay và tướng mặt chi tiết, biết ngay vận mệnh cả đời



Với cách xem tướng tay và tướng mặt chi tiết dưới đây, sẽ giúp bạn ít nhiều nhìn ra được vận mệnh của mình. Tuy nhiên, đừng quên rằng “tướng do tâm sinh”, vẻ đẹp nội tâm mới là nhân tố quan trọng quyết định cuộc đời của bạn nhé!

1. Tướng lòng bàn tay

Lòng bàn tay được chia làm tám cung (xem số thứ tự trên ảnh):



(Ảnh: Internet)


  • Càn (số 1 trong hình): góc Tây Bắc bàn tay. Vùng này cao thì được nhờ ơn cha mẹ, thấp thì tổn hại cha mẹ.
  • Khảm (số 2 trong hình): ở chính Bắc bàn tay. Vùng này cao thì cơ nghiệp vững bền; thấp trũng thì cơ nghiệp tan hoại.
  • Cấn (số 3): góc Đông Bắc bàn tay: Cao thì nhà cửa thịnh vượng, đông anh em; thấp hãm thì anh em đơn thưa.
  • Chấn (số 4): ở chính Đông bàn tay: Cao thì vợ con tốt đẹp; thấp trũng thì vợ con chẳng ra gì.
  • Tốn (số 5): ở góc Đông Nam bàn tay: Cao thì nhiều của cải; thấp hãm thì nghèo kiết.
  • Ly (số 6): ở chính Nam bàn tay: Cao thì công danh tốt; thấp trũng thì kém lộc.
  • Khôn (số 7): ở góc Tây Nam bàn tay: Cao thì con cái đông đúc; thấp thì ít con.
  • Đoài (số 8): ở chính Tây bàn tay. Cao sáng thì tốt; hắc hãm thì nhiều tai nạn.


2. Tướng ngón tay
-Ngón cái (đại chỉ): đại diện cho cha mẹ, ngón này thanh sáng no tròn thì cha mẹ tốt có đức độ; có văn xoáy tròn phân minh thì thông minh học giỏi.
– Ngón trỏ (ngón thực chỉ): đại diện cho huynh đệ; đầy đặn thì anh em tốt; nếu vênh ra ngoài mà lìa ngón giữa thì nghèo khổ; ngắn thì tổn vợ, sợ vợ; cong thì lao lực giang hồ; ngắn quá thì cô độc.


– Ngón giữa (trung chỉ): đại diện cho chính bản thân mình; thanh sáng tròn tốt; văn ngón này nếu lệch lẹo thì công danh trắc trở; văn phản lại thì nghèo hèn.
– Ngón áp út (ngón vô danh): đại diện cho vợ chồng. quang nhuận sáng, không có văn chéo nhau thì tình duyên đẹp, chồng vợ hòa hợp; lệch lẹo hắc hãm thì tình duyên trắc trở; ở khe dưới kín đáo thì hậu vận có tài lộc, sung sướng.– Ngón út (tiểu chỉ): đại diện con cái; thanh tú thì con cái tốt; có văn chéo nhau càng sống lâu; nếu đầu ngón này vượt quá ngấn trên của ngón áp út thì là người khéo tay lắm nghề.Ngoài ra ở tuổi thiếu niên nên xem xét ngón trỏ; tuổi trung niên xét ngón giữa; tuổi lão niên xét ngón áp út. Ngón tay nên tròn sáng, đẹp ngay thẳng, móng tay hồng nhuận thì tốt cho tuổi giai đoạn đó.Bất ngờ trên ngón tay nào xuất hiện ám khí (sắc đen), co giật… thì xấu cho phần mà ngón đó đại diện.

3. Xem khí sắc trên mặt

(Hình số 1)

Khi trên mặt xuất hiện những vết hoắc điểm đen hãm, hồng tươi nhuận, đó là những điềm báo trước, ta nên chú ý.

Hình số 1:Vùng 1(bên góc trán): tin về tiền bạc từ xa đến, sắc hồng tươi, tốt; sắc đen hãm: xấu hung.Vùng 2 (từ ấn đường đi lên): Có sắc đỏ hướng lên (phần đỏ nhọn đi lên), bị tai họa về việc công.Vùng 3: phần trên hai lông mày (phúc đường), màu đen nhạt hoặc đỏ nhạt mà sắc không bóng bẩy, coi chừng bị tổn thất nặng.Vùng 4 (ngang hai mắt): màu đen nhạt là điềm nam nữ thông gian.Vùng 5 (trên sống mũi): có vết gân đỏ như huyết: điềm bị thương rất nặng.Vùng 6 (đuôi pháp lệnh): xuất hiện điểm đen, điềm bị trộm cướp.Vùng 7 (dưới lỗ mũi): có gân đỏ từ lỗ mũi đi ra trông như rễ cỏ, điềm hao tài, thân bại danh liệt.
Hình số 2.

Hình số 2 (xem các vùng đánh số):

Vùng 1 (góc trán): có điểm sắc vàng ở đây, điềm vận khí tốt trở lại, bệnh sắp khỏi.Vùng 2 (trán): trán u ám như quả bưởi rám nắng, xui xẻo về danh phận, bệnh trở nặng.


Vùng 3 (gần ấn đường): có điểm sắc đỏ xuất hiện, coi chừng tai họa về lửa.Vùng 4 (đáy gò má): có vết đỏ từ đáy xương gò má đùn ra, điềm có hùn hạp làm ăn với người khác, thành hay bại tùy sắc đen hãm hay tươi nhuận.Vùng 5 (hai bên má) có sắc ám đen nhạt, trong tâm định cùng ai làm điều ác.
Hình số 3.

Hình số 3 (xem các vùng đánh số):

Vùng 1 (đỉnh trán): đen nhạt, đề phòng tai nạn.Vùng 2 (phía trên hai đầu lông mày): có sắc trệ hãm, điềm gặp rắc rối.Vùng 3 (phía trên đầu khóe mắt): đen nhạt, điềm âm đức bị hư tổn (đã làm điều thất đức).Vùng 4 (giữa sống mũi): đen nhạt, trong nhà có người đau ốm.Vùng 5 (vành tai): sắc đen như cáu ghét, anh em khốn khổ, chính đời mình cũng không ra gì.Vùng 6 (pháp lệnh): sắc đen nhạt, bị người dưới phản bội.Vùng 7 (dưới môi dưới): sắc đen nhạt, đề phòng đau thận hoặc tai nạn sông nước

.
Hình số 4.

Hình 4 (xem vị trí các vùng đánh số):

Vùng 1 (hai bên mái tóc trán): đen nhạt, xấu; vàng tươi, tốt.Vùng 2(góc trán): đen ám, mọi sự thất bại.Vùng 3 (phía trên sát ấn đường): đen hãm , có sầu não; tươi hồng, tốt.Vùng 4 (từ đuôi mắt đến phía trên gò má): có sắc xanh hoặc đen, điềm chồng hay vợ gặp nguy hiểm chết chóc.Vùng 5 (hai gò má): sắc đen sạm, điềm bị lừa gạt, chớ tin người .Vùng 6 (hai bên nhân trung): sắc đen nhạt, trong lòng lo buồn.Vùng 7 (đuôi pháp lệnh): sắc đen bầm, bị người dưới lấn quyền.Vùng 8 (vùng lõm ở cằm): sắc đỏ, có việc kinh sợ; đen nhạt có tai nạn trong nhà

.
4. Tướng ngũ trường, ngũ đoản, ngũ lộ, ngũ tiểu, lục tiện

Tướng pháp còn đúc kết ra các tướng tổng quát sau:

Tướng ngũ trường:Ngũ trường là: đầu dài, mặt dài, thân dài, chân dài, tay dài. Có tướng ngũ trường lại thêm mặt mũi thanh tú, cốt tướng vạm vỡ thì là quý tướng. Nếu xương khô gân lộ thì có tướng ngũ trường cũng là bần tiện. Ngoài ra trong tướng ngũ trường, nếu chân dài tay ngắn cũng là bần tiện, nếu chân ngắn tay dài thì là quý tướng.Tướng ngũ đoản:Ngũ đoản là: đầu ngắn, mặt ngắn, thân ngắn, tay ngắn, chân ngắn. Có tướng ngũ đoản lại thêm xương thịt nhỏ nhắn, ấn đường sáng sủa, ngũ nhạc triều tiếp thì là tướng đại quý. Nếu ngũ đoản mà lại thêm xương thịt thô xấu, ngũ nhạc lệch lẹo thì là tướng hạ tiện. trong tướng ngũ đoản nếu trên dài dưới ngắn cũng chủ về phú quý; nếu trên ngắn dưới dài thì bần tiện.

Tướng ngũ lộ:Ngũ lộ là: mắt lồi, mũi lõ, tai bạt, môi chẩu, cổ lộ hầu. Mắt lồi tổn thọ; mũi lõ chết đường; tai bạt ngu si; môi chẩu chết không được tử tế; cổ lộ hầu chết non. Nhưng nếu được đầy đủ ngũ lộ thì lại tốt.

Tướng ngũ tiểu:Ngũ tiểu là: đầu nhỏ, mắt nhỏ, bụng nhỏ, tai nhỏ, miệng nhỏ. Có tướng ngũ tiểu mà đầu ngay ngắn nở nang thì là quý cách. Hoặc đầu nhỏ mà sống óc gồ cao; mắt nhỏ mà thanh tú; bụng nhỏ mà tròn trịa; tai nhỏ mà vành rộng; miệng nhỏ mà môi răng ngay ngắn…thì là tướng đại quý. Nếu có ba bốn nhỏ mà một vài to, thì là tướng bần tiện.

Tướng lục tiện:Lục tiện là:


  • Không biết xấu hổ.
  • Gặp việc gì cũng cười sằng sặc.
  • Không biết cách tiến thoái.
  • Hay nói xấu người khác.
  • Hay hợm hĩnh khoe tài.
  • Hay nịnh hót.

Đây là tướng tiểu nhân. Ta nên sửa mình không phạm vào tướng lục tiện, để đạt hạnh phúc.Tướng số dù sao cũng không qua khỏi thần khí. Thần khí mà tốt thì cũng chuyển được tướng và số của mình. Thần khí tốt hay xấu là tùy thuộc vào âm đức của mỗi người. Ai biết giữ gìn nết hạnh tốt, tránh dữ làm lành thì âm đức được tô bồi, từ đó thể hiện ra bề ngoài có nét tươi sáng, điềm đạm uy nghi, đây chính là thần khí tốt vậy.
Chánh Bình