Tự Do - Vui Vẻ - Tôn Trọng - Bình Đẳng

Upload Hình Ảnh Chữ Trang Trí My Album My Music Tạo Index


Tự Do Tôn Giáo
Thời Sự Chính Trị
Góc Bếp Ngũ Vị
Nhạc Việt Nam
Show Ca Nhạc - Hài

>>Suy Ngẫm: “ * Hạnh phúc sẽ tự mất đi khi nào người ta tự thỏa mãn về nó. Hạnh phúc sẽ chỉ bền vững khi người ta luôn luôn vươn tới và hoàn toàn khát vọng.
K.G. Paustopski
Results 1 to 2 of 2

Chủ Đề: 20 cách diễn tả tâm trạng buồn chán trong tiếng Anh

  1. #1
    Join Date
    Nov 2010
    Bài Viết
    9,246
    Thanks
    0
    Được Cám Ơn 8 Lần
    Trong 8 Bài Viết

    20 cách diễn tả tâm trạng buồn chán trong tiếng Anh

    20 cách diễn tả tâm trạng buồn chán trong tiếng Anh




    Để diễn tả nỗi buồn cũng có nhiều cách nói tương ứng với các cung bậc cảm xúc khác nhau. Trong bài này, chúng ta cùng học 20 câu nói về tâm trạng này nhé!

    1. I’m sad.

    Tôi buồn.2.
    I need some me-time.

    Tôi muốn có thời gian cho riêng mình.

    3. I’d rather be left alone.

    Tôi muốn ở một mình4.

    I’m a little down.

    Tôi đang hơi buồn một chút.5.

    I’m feeling low.

    Tôi cảm thấy xuống tinh thần quá.

    6. I’ve been struggling.

    Tôi đang khó khăn.7.

    I’m going through a rough time.

    Tôi đang trải qua một thời kì khó khăn

    8. Things just aren’t working out.

    Mọi thứ đang không ổn lắm.

    9. Things are spiraling out of control.

    Mọi thứ đang vượt ra ngoài tầm kiểm soát.

    10. My life is going downhill.

    Cuộc đời tôi đang xuống dốc

    11. I just don’t feel too great anymore.

    Tôi không thấy điều tốt đẹp tuyệt vời nữa.


    12. I’m unhappy.Tôi đang không vui

    .


    Ảnh: pixabay.com

    13. I’d like some personal time.

    Tôi muốn có một khoảng thời gian riêng tư.

    14. I want some time to decompress.

    Tôi muốn có thời gian để xả áp lực.

    15. I’m broken-hearted.

    Tôi đang rất đau khổ.

    16. I’m desperate.

    Tôi tuyệt vọng.

    17. I’m down in the dump.

    Tôi đang đắm chìm trong một mớ hỗn độn.

    18. How miserable am I!

    Tôi mới khốn khổ làm sao!

    19. How poor am I!

    Tôi mới tội nghiệp làm sao

    !
    20. I’m feeling absolutely gutted.

    Tôi thấy bị tổn thương ghê gớm.

    Ví dụ:Peter’s cat has just been death. It is too old.

    He is a little down.

    Con mèo của Peter mới chết. Nó già quá rồi. Peter hơi buồn.

    I used to be very successful, but now I’m nothing. I lost all my property. My life is going downhill.

    Tôi từng rất thành công, nhưng giờ tôi chả là gì. Tôi đã mất hết tài sản. Cuộc đời tôi đang xuống dốc.

    I love her so much, but we’ve just broken up. I’m broken-hearted.

    Tôi rất yêu cô ấy, nhưng giờ chúng tôi đã chia tay. Trái tim tôi như tan nát.

    I lost all my money. How poor am I!

    Tôi mất hết tiền rồi. Thật tội nghiệp cho tôi!


    Thiên Cầm (Tổng hợp)
    Hãy luôn đặt mình vào vị trí người khác . Nếu điều đó tổn thương bạn thì nó cũng sẽ làm buồn người khác



  2. #2
    Join Date
    Nov 2010
    Bài Viết
    9,246
    Thanks
    0
    Được Cám Ơn 8 Lần
    Trong 8 Bài Viết
    8 thành ngữ tiếng Anh ‘ngọt ngào’




    Dưới đây là những thành ngữ tiếng Anh rất hay gặp trong tiếng Anh mà dễ khiến người đọc liên tưởng tới sự ngọt ngào bởi từ vựng xuất hiện trong cụm từ đó.

    1. A piece of cake

    – Nghĩa đen: Một mẩu bánh

    – Ý nghĩa: Rất dễ

    – Ví dụ: It’s a piece of cake. (Nó dễ ợt)

    2. Easy as pie

    – Nghĩa đen: Dễ như bánh

    – Ý nghĩa: Rất dễ

    – Ví dụ: Using the camera is easy as pie. (Sử dụng máy ảnh rất là dễ)

    3. Giving candy to a baby

    – Nghĩa đen: Tặng kẹo cho trẻ

    – Ý nghĩa: Rất dễ

    – Ví dụ: Getting to the airport was like giving candy to a baby. (Đi tới sân bay rất dễ)

    4. Fruitcake

    – Nghĩa đen: Bánh hoa quả

    – Ý nghĩa: Người không bình thường, điên khùng

    – Ví dụ: She’s a fruitcake. (Cô ấy là người bất bình thường)

    5. Going bananas

    – Banana: quả chuối

    – Ý nghĩa: Trở nên phát điên, bất thường, đặc biệt là khi có quá nhiều thứ cần phải làm

    – Ví dụ: He is going bananas. (Anh ta đang phát điên lên)


    6. Nut/ nutty

    – Nghĩa đen: Hạt/Hạt dẻ

    – Ý nghĩa: Điên khùng, ngốc nghếch, lạ lùng

    – Ví dụ: Sometimes he sounds nutty. (Thỉnh thoảng anh ta có vẻ như bị khùng)

    7. A tough cookie

    – Nghĩa đen: Chiếc bánh cứng

    – Ý nghĩa: Một người mạnh mẽ, cứng rắn, không dễ biểu lộ cảm xúc

    – Ví dụ: That man is a tough cookie. (Người đàn ông kia rất mạnh mẽ)

    8. Sugar and spice

    – Nghĩa đen: Đường và gia vị

    – Ý nghĩa: Rất ngọt ngào, tốt bụng, nữ tính (dùng cho con gái)

    – Ví dụ: Her daughter is sugar and spice. (Con gái cô ấy là người rất nữ tính)

    Theo englishstudyonline
    Mai Vy biên dịch
    Hãy luôn đặt mình vào vị trí người khác . Nếu điều đó tổn thương bạn thì nó cũng sẽ làm buồn người khác



Chủ Đề Tương Tự

  1. 100 thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp
    By giahamdzui in forum Học Anh Văn
    Trả Lời: 0
    Bài Viết Cuối: 03-14-2018, 11:55 PM
  2. 12 cách nói: ‘Chỉ đùa thôi mà’ trong tiếng Anh
    By giahamdzui in forum Học Anh Văn
    Trả Lời: 0
    Bài Viết Cuối: 10-22-2017, 01:45 PM
  3. Trả Lời: 0
    Bài Viết Cuối: 04-19-2017, 12:22 AM
  4. Trả Lời: 0
    Bài Viết Cuối: 08-09-2016, 01:54 AM
  5. Trả Lời: 0
    Bài Viết Cuối: 02-09-2016, 03:44 AM

Posting Permissions

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •