Đăng Duyện Châu thành lâu 登兗州城樓



登兗州城樓
東郡趨庭日,
南樓縱目初。
浮雲連海岱,
平野入青徐。
孤嶂秦碑在,
荒城魯殿餘。
從來多古意,
臨眺獨躊躇。

Đăng Duyện Châu thành lâu

Đông quận xu đình nhật,
Nam lâu túng mục sơ.
Phù vân liên Hải Đại,
Bình dã nhập Thanh Từ.
Cô chướng Tần bi tại,
Hoang thành Lỗ điện dư.
Tòng lai đa cổ ý,
Lâm diễu độc trù trừ.


Dịch nghĩa

Ngày đến Đông Quận thăm cha
Lên lầu Nam liếc mắt qua
Mây nổi nối liền Đông Hải và Đại Sơn
Đồng bằng tít tắp đến chân Thanh châu Từ
Ngọn núi chơ vơ còn tấm bia Tần
Trong thành hoang vẫn sót lại điện Lỗ
[Nơi này] xưa nay nhiều ý vị cổ kính
Đứng ngắm mà lòng [cảm khái] dùng dằng



(Năm 740)