>>Suy Ngẫm: “ * Không có hạnh phúc tột đỉnh nào trên cõi đời này mà không bị trĩu nặng bởi những tai họa, cũng không có hạnh phúc nào lên đến tận cùng mà không ngả xuống vì tai ương của nó.
Jerbey Taylor
„
-
108 Kỹ Xảo Trong Photoshop
108 KỸ XẢO TRONG PHOTOSHOP
Bài viết “ rút gọn “ cho các bạn ( không có sách nhưng biết mò sơ sơ ) 01 số kỹ xảo trong cuốn Bài tập và kỹ xảo - Nguyễn Quý Bạch , chủ biên . Đây là những ghi chú quan trọng trong sách , gọi nó là kỹ xảo hay thủ thuật hoặc cẩm nang chi chi đó tuỳ bạn TNDH chỉ mong nó sẽ giúp ích cho bạn trên ý niệm “ không bổ ngang cũng bổ … ngửa “ và do thời gian “ rách việc “ có hạn + trình độ “ gõ “ Nhị duơng chỉ ( 2 ngón ) nên mỗi kỳ chỉ “ gõ “được 10 chiêu thui , các bạn thông cảm nhé .
1/ Muốn biết rõ độ phân giải nào là thích hợp với điều kiện in ấn , bạn xem phần giúp đỡ trực tuyến của PS mục Getting Images Into PS And ImageReady ( Help>Contents )
2/ Ảnh chụp của cùng 1 cuộn phim và được quét trong cùng điều kiện có thể biểu lộ sự sai lệch màu sắc giống nhau . Để tiết kiệm thời gian hiệu chỉnh từng ảnh riêng , bạn có thể ghi nhận chuỗi các lệnh hiệu chỉnh và thông số vào Action ( Xem thêm trong phần trợ giúp trực tuyến Automating Tasks )
3/ Việc xử lý nhiều vết rạn hoặc vết xước trên ảnh có thể hao tốn nhiều thời gian . Bạn có thể tiết kiệm thời gian bằng cách cẩn thận làm sạch phim slide và ảnh trước khi quét , để tránh những vết rạn không đáng có trong ảnh kết quả . Nên dùng 1 dụng cụ thổi khí nhỏ ( bóng bóp tay ) cho việc này nếu dùng miệng thổi sẽ làm cho hơi ẩm bám trên phim và có khi tạo thành vết mờ vĩnh viễn .
4/ Giá trị Threshold cao hơn có thể loại bỏ vết bẩn tốt hơn nhưng nó sẽ tạo ra sự tương phản gắt giữa vùng chọn và vùng không chọn . Nếu muốn tránh bạn thêm tính chất Feather cho vùng chọn trước khi áp dụng bộ lọc để nhận được sự chuyển tiếp tốt hơn .
5/ Để đảm bảo cho ảnh in ra trên giấy trông giống với hình ảnh trên màn hình mà bạn mất nhiều thời gian thực hiện , nhất thiết bạn phải thực hiện công việc quản lý màu .
6/ Để áp dụng cùng một kỹ thuật hiệu chỉnh màu cho 1 loạt file ảnh , bạn tự động hoá công việc bằng cách ghi nhận các thủ tục vào Action .
7/ Bất cứ ảnh chụp hoặc ảnh kỹ thuật số nào cũng hiển thị được trên trang web . Nếu muốn có 1 hình ảnh tốt chỉ cần sử dụng lệnh Save For Web để chọn các thông số tối ưu hoá .
8/ Để trả các tuỳ chọn Save For Web về giá trị mặc định của chúng , bạn nhấn giữ phím Alt ( Mac : Option ) và Click nút Reset ( trước khi nhấn giữ Alt/Option đó là nút Cancel )
9/ Nếu kích thước file ảnh là yếu tố chính nhưng vì bạn không biết chắc nên chọn các thông số tối ưu như thế nào cho hiệu quả nhất , hãy thử lệnh Optimize To File trong menu Optimize . Để hiển thị menu click mũi tên quay sang phải của danh sách trải xuống Settings .
10/ Nếu không click nút Remember trước khi lưu file trong hộp thoại Save For Web , hộp này sẽ mở trở lại và nhắc bạn chọn thông số JPEG mới ( trường hợp file ảnh là JPEG )
Có bạn mail cho TNDH đề nghị : cứ liệt kê ra hết cái gọi là thủ thuật - kỹ xảo chi chi đấy , ai cảm thấy cần tìm hiểu kỹ xảo nào thì phiền TNDH gõ ra , chứ chờ lần lượt 10 kỹ xảo một + trình độ gõ nhị dương chỉ lại + khi nào “ rách việc “ mới gõ nữa thì bạn thành hươu cao cổ mất !!! .
TNDH chân thành “ biết ơn “ ý kiến của bạn vì thú thật cũng ngán ngẩm “ mổ cò “ quá . Thui thì tiếp thu ý bạn và mong các bạn khi lướt qua danh mục kỹ xảo thấy cần “ xào kỹ “ cái nào xin dzui lòng báo ; TNDH sẽ gõ hầu các bạn !
11/ Vấn đề in Gradient - trang 47
12/ Nên tạo bản sao cho layer Background – trang 52
13/ Điều khiển Action – trang 55
14/ Adobe Gamma – trang 60
15/ Loại bỏ sự quản lý màu – trang 66
16/ Xem trước nhiều kết quả in nháp khác nhau - trang 71
17/ In nháp màu kỹ thuật số có quản lý màu – trang 76
18/ Lưu 1 file không ghi chú …- trang 78
19/ Nói về màu Web – Safe – trang 81
20/ Phóng to và thu nhỏ ảnh trong lúc hộp thoại đang hiện – trang 90
21/ Lập lại trạng thái ban đầu mà không cần thoát ra hộp thoại – trang 92
22/ Xuyên thủng các Layer – trang 101
23/ Các mặt nạ layer chỉ chứa thông tin Grayscale – trang 103
24/ Cách chỉnh sửa hoặc thay đổi mặt nạ Layer – trang 104
25/ Làm việc với các mặt nạ Layer … - trang 110
26/ Phím tắt thay đổi kích thước Brush – trang 111
27/ Cách chỉnh sửa thông số Layer … - trang 112
28/ Cách nhìn thấy vùng trong suốt – trang 116
29/ Nạp vùng chọn bằng cách mở bảng Channels – trang 123
30/ Tạo ảnh Duotone dùng để in Poster – trang 125
31/ Vấn đề về kích thước File trong Photoshop – trang 131
32/ Tạo bóng đổ - trang 135
33/ Thay đổi độ mờ đục của Layer mà không cần sử dụng hộp Opacity – trang 139
34/ Tuỳ chọn Lock Transparent Pixels – trang 139
35/ Bóng đổ trong bản in Process bốn màu – trang 139
36/ Tạo bóng đổ tự động bằng layer Style – trang 140
37/ Nên dịch chuyển bóng đổ xa bao nhiêu ? – trang 142
38/ Cách chuyển qua lại giữa các hiệu ứng của Layer – trang 145
39/ Bóng đổ có hiệu ứng Zoom – trang 145
40/ Vì sao cần Raster hoá layer chứa bản sao văn bản ? – trang 147
Còn tiếp
Tha về từ DV. Do Cảm Xúc Trình Bậy
Last edited by Mặc Vũ; 10-16-2010 at 05:23 AM.
Hạnh phúc thay kẻ đã khám phá ra được nguồn gốc sâu kín nhất của vạn vật. -VIRGILE
-
-
[LEFT]108 KỸ XẢO và HƠN THẾ NỮA TRONG PHOTOSHOP[/LEFT]
Tiếp theo:
41/ Chuyển Path thành vùng chọn – trang 153
42/ Làm bóng đổ có màu – trang 153
43/ Sử dụng công cụ nhỏ mắt Eyedropper trong Color Picker – trang 155
44/ Tạo bóng đổ phối cảnh ra phía trước – trang 157
45/ Cách sử dụng Free Transform bằng những Shortcut – trang 161
46/ Bóng đổ phối cảnh nghiêng – trang 162
47/ Nhiều cách để tạo bản sao của Layer – trang 167
48/ Cách vẽ vùng chọn dạng đa giác – trang 167
49/ Làm cho bảng Actions bớt lộn xộn – trang 172
50/ Hiệu ứng chiều sâu nhờ bóng đổ bên trong – trang 173
51/ Đổi phương của đường chỉ dẫn khi Drag ra từ thước đo – trang 176
52/ Thay đổi nhanh đơn vị đo của thước – trang 177
53/ Drag layer qua lại giữa các file ảnh – trang 181
54/ Thêm Brush mới – trang 182
55/ Cách tạo Style – trang 186
56/ Loại bỏ các biên trắng trong ảnh ghép – trang 190
57/ Di chuyển Layer mà không chạm đến chúng – trang 197
58/ Tăng khoảng cách giữa các nhóm ký tự hoặc từ - trang 197
59/ Cách tốt nhất để nhập hình vẽ từ Adobe Illustrator – trang 199
60/ Tạo vùng chọn theo văn bản – trang 205
61/ Thay đổi kích thước văn bản một cách trực quan – trang 209
62/ Sử dụng những ký hiệu đặc biệt trong Photoshop – trang 215
63/ Rọi ánh sáng phía sau – trang 218
64/ Đặt chính xác điểm tâm cho hiệu ứng Lens Flare – trang 224
65/ Văn bản dạng xù xì – trang 224
66/ Lưu ý với hiệu ứng Glow – trang 226
67/ Phân biệt nhóm cắt và Path cắt – trang 230
68/ Đặt ảnh khác nhau vào từng ký tự - trang 230
69/ Tạo văn bản với nhiều đường viền – trang 230
70/ Thủ thuật mở hộp thoại bộ lọc gần nhất – trang 235
71/ Chùm ánh sáng loá – trang 235
72/ Sử dụng Font chữ khi in – trang 241
73/ Hiệu ứng khắc đá – trang 242
74/ Xóa bỏ hiệu ứng trên Layer – trang 244
75/ Hiệu ứng kim loại – trang 245
76/ Biến mọi thứ thành kim loại – trang 251
77/ Sửa chữa biên của nền qua bộ lọc Motion Blur – trang 252
78/ Làm sao tìm Gradient Chrome ? – trang 254
79/ Những điều lưu ý về Gradient – trang 261
80/ Thủ thuật về Feather – trang 271
81/ Sử dụng công cụ Crop – trang 278
82/ Tạo File mới cùng đặc trưng chính xác như File hiện tại – trang 278
83/ Các phím tắt về tô màu – trang 282
84/ Chuyển nhanh sang màu Grayscale – trang 288
85/ Cách điều chỉnh màu dành cho người mới sử dụng – trang 290
86/ Làm sao Undo sau khi đã đóng File nhiều ngày ? – trang 292
87/ Tạo vùng chọn có kích thước chính xác – trang 295
88/ Chọn công cụ Zoom bằng phím – trang 303
89/ Không lưu được File ? – trang 303
90/ Định lại kích thước bằng số - trang 303
91/ Cuộn ảnh lên xuống – trang 304
92/ Sử dụng bảng Navigator – trang 306
93/ Lưu ý về Layer Mask – trang 310
94/ Lệnh Merge Visible ? – trang 312
95/ Xoá để trở lại ảnh ban đầu – trang 315
96/ Hiệu ứng giấy mờ - trang 315
97/ Chỉnh về một Tone màu chung – trang 319
98/ Loại bỏ vết bẩn và xước trên ảnh – trang 322
99/ Chọn công cụ nhanh – trang 328
100/ Dán hiệu ứng của Layer cho nhiều Layer khác – trang 328
101/ Nút Auto trong Image Size ? – trang 329
102/ Cắt xén và quay ảnh cùng lúc – trang 331
103/ Làm cuốn góc – trang 332
104/ Tránh sự răng cưa trên màn hình – trang 338
105/ Làm cho ảnh giảm kích thước ( bộ nhớ ) – trang 344
106/ Giảm kích thước File ảnh GIF – trang 344
106/ Định lại kích thước cho nhiều Layer một lúc – trang 349
107/ Tạo sự chuyển động nhiều bước – trang 349
108/ Phím Caps Lock và con trỏ chuột – trang 352
109/ Hiệu ứng khắc gỗ - trang 353
110/ Thông số Blur và Intensity – trang 358
111/ Thay đổi chế độ màu – trang 363
112/ Biến hình vẽ thành Brush – trang 366
113/ Tạo điểm loé sáng cho ảnh – trang 368
114/ Biến ảnh chụp thành tranh vẽ - trang 378
115/ Phím tắt thay đổi kích thước Brush – trang 381
116/ Lưu vùng chọn để sử dụng lại về sau – trang 387
117/ Tránh sự xuất hiện Pattern dạng ô bàn cờ - trang 388
118/ Hiệu ứng làm nổi bật – trang 397
119/ Rọi sáng phía sau – trang 398
120/ Chọn Layer nhanh – trang 398
121/ Đóng nhanh hộp thoại – trang 405
122/ Nhanh chóng xác lập giá trị Tolerance của công cụ Magic Wand – trang 407
123/ Lệnh Duplicate nhanh – trang 412
124/ Nhúng Layer để PS chạy nhanh hơn – trang 413
125/ Sử dụng Drop Shadow – trang 420
126/ Công cụ Extract – trang 423
127/ Tự tạo Gradient kim loại – trang 453
128/ Tìm nhanh các thông số ưu tiên của PS – trang 459
129/ Phương pháp xoá nhanh Layer – trang 467
130/ Tạo một Layer có nội dung của tất cả các Layer – trang 477
131/ Phím tắt canh hàng cho văn bản – trang 477
132/ Tiết kiệm thời gian trong lúc làm việc với vùng chọn – trang 482
133/ Thay đổi kích thước vùng chọn – trang 487
134/ Làm ẩn đường kiến bò của vùng chọn – trang 498
135/ Tạo nền không có vết nối – trang 509
136/ Năm cách chọn công cụ - trang 516
137/ Tạo luồng sáng cho ảnh – trang 521
138/ Phân biệt Inverse và Invert – trang 526
139/ Cho khách xem hình nhưng dấu chương trình đang chạy – trang 527
140/ Xoá bỏ tất cả các hiệu ứng đang có của Layer – trang 535
141/ Biến trỏ chuột thành công cụ Hand – trang 536
142/ Tạo vệt nước đọng – trang 539
143/ Tách rời 1 hiệu ứng ra khỏi Layer – trang 545
144/ Sao chép hiệu ứng từ Layer này sang Layer khác – trang 552
145/ Phím tắt để Undo nhiều lần – trang 556
146/ Chuyển đổi phổ màu – trang 557
147/ Hiệu ứng chất dẻo 3D – trang 557
148/ Ý nghĩa của những ký hiệu trong hộp thoại Color Picker – trang 568
149/ Sử dụng ảnh chụp từ màn hình để in ấn – trang 575
150/ Hiệu ứng chất lỏng – trang 575[/COLOR]
141/ Biến trỏ chuột thành công cụ Hand :
Trong khi bạn đang phóng to một ảnh để làm việc , việc sử dụng thanh trượt ( scroll bar ) không mang lại hiệu quả tốt , bởi vì ảnh phóng rất to , việc tìm kiếm một vùng nào đó trên ảnh gặp khó khăn . Thay vì như thế , bạn hãy nhấn giữ phím Space Bar , con trỏ chuột ( ví dụ đang có hình mũi tên ) sẽ tạm thời chuyển thành con trỏ Hand ( bàn tay ) bạn tha hồ mà Click – Darg . Nhả phím Space Bar con trỏ chuột sẽ trở lại bình thường ( mũi tên )
142/ Tạo vệt nước đọng :
Kỹ xảo thường áp dụng trên các poster quảng cáo rượu – bia - nước giải khát … Trong sách đã dẫn kỹ xảo này có 10 bước thực hiện và khá phức tạp . Tuy nhiên bạn có thể thực hành với một cách làm khác ( có hình minh hoạ ) trên Làm bạn với máy tính - số 16 ( Phụ san của báo Khoa học - Phổ thông TP HCM )
143/ Tách rời 1 hiệu ứng ra khỏi Layer :
Khi áp dụng 1 hiệu ứng trên Layer , hiệu ứng đó gắn liền với Layer . Ví dụ khi bạn áp dụng hiệu ứng Drop Shadow cho 1 layer văn bản ; bóng đổ đó gắn liền với layer văn bản . Nếu muốn tách bóng đổ ra thành Layer riêng bạn có thể chọn menu Layer > Layer Style > Create Layers . Khi đó 1 Layer mới được tạo ra chỉ chứa phần hiệu ứng bóng đổ .
Nếu thử lệnh này sau khi bạn tạo hiệu ứng Bevel And Emboss , chương trình sẽ tách phần hửng sáng thành Layer riêng ; phần bóng tối thành Layer riêng . Tuy nhiên nó vẫn còn được nhóm với Layer ban đầu thành nhóm cắt . Để xoá bỏ nhóm cắt bạn nhấn Shift – Ctrl – G , sau đó bạn sẽ thấy có 3 Layer .
144/ Sao chép hiệu ứng trên Layer này cho Layer khác :
Sau khi đã áp dụng hiệu ứng cho 1 Layer nào đó , bạn có thể áp dụng lại hiệu ứng đó cho 1 Layer khác với những thông số chính xác như Layer trước . Muốn vậy chọn menu Layer > Layer Style > Copy Layer Style , sau đó trong bảng Layers ( F7 ) Click chọn Layer muốn có hiệu ứng rồi chọn lệnh menu Layer > Layer Style > Paste Layer Style .
SƯU TẦM
Tha về từ DV. Do Cảm Xúc trình bày .
Last edited by Mặc Vũ; 10-16-2010 at 05:23 AM.
Hạnh phúc thay kẻ đã khám phá ra được nguồn gốc sâu kín nhất của vạn vật. -VIRGILE
-
Chủ Đề Tương Tự
-
By Mặc Vũ in forum Tình Hình Kinh Tế
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 11-18-2010, 08:19 PM
-
By Lạc Việt in forum Nghệ Thuật Nhiếp Ảnh
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 11-17-2010, 07:52 PM
-
By duyanh in forum Thời Sự Chính Trị
Trả Lời: 1
Bài Viết Cuối: 11-09-2010, 05:36 PM
-
By giavui in forum Sinh Hoạt Hải Ngoại
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 11-06-2010, 02:31 PM
-
By giavui in forum Chuyện Lạ Đó Đây
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 10-22-2010, 04:36 AM
Posting Permissions
- You may not post new threads
- You may not post replies
- You may not post attachments
- You may not edit your posts
-
Forum Rules