>>Suy Ngẫm: “ * Tình yêu chân thật không phân biệt giai cấp tuổi tác, địa vị danh vọng... Nó sang bằng tất cả. Nó là vị thần của tình cảm.
Lope De Vegas
„
-
Anh Ngữ Đàm Thoại Hằng Ngày.
Bài 1. Bảng chữ cái tiếng Anh
Hôm nay chúng ta bắt đầu bài đầu tiên trong loạt bài Tiếng Anh cho người mới bắt đầu. Đây là loạt bài học dành cho những người hoàn toàn mới bắt đầu học tiếng Anh có thể tập làm quen với ngôn ngữ một cách có hệ thống với nội dung được chọn lọc phù hợp.
Để học tốt bạn nên hiểu mục tiêu của bài học, nắm rõ nội dung, sau đó nghe và lặp lại với các video bên dưới và thực hành thêm gợi ý nếu cần.
Bài học này giúp bạn làm quen với Bảng chữ cái tiếng Anh.
Mục tiêu:
- Nắm rõ cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh
- Đánh vần được tên của bạn khi có người hỏi
Nội dung:
There are 26 letters in the English alphabet.
/Có 26 chữ cái trong tiếng Anh
There are 5 vowels: A, E, I, O and U
/Có 5 nguyên âm: A, E, I, O và U
The rest of the letters are consonants.
/Các chữ cái còn lại là phụ âm
Practise reading the letters out loud:
/Thực hành đọc to các chữ cái:
Capital letters (upper case letters):
/Chữ viết hoa:
A B C D E F G H I
J K L M N O P Q R
S T U V W X Y Z
Small letters (lower case letters):
/Chữ viết thường:
a b c d e f g h i
j k l m n o p q r
s t u v w x y z
Để yêu cầu bạn đánh vần tên, người ta có thể hỏi:
What's your name? Can you spell it?
What's your name? Could you spell it?
How do you spell your name?
Can you spell your name?
Please spell your name!
Video:
Listen and repeat/ Hãy nghe và lặp lại:
Last edited by giavui; 04-29-2014 at 10:54 PM.
Hạnh phúc thay kẻ đã khám phá ra được nguồn gốc sâu kín nhất của vạn vật. -VIRGILE
-
-
20 điểm cần biết cho người chưa biết gì về tiếng Anh
Nhiều người hoàn toàn chưa biết gì về tiếng Anh rất muốn bắt đầu học ngôn ngữ này nhưng trở ngại không biết bắt đầu từ đâu. Có lẽ nhiều người trong chúng ta đã từng học qua khóa học vở lòng để làm quen tiếng Anh tại các trung tâm ngoại ngữ.
Điều này cần thiết giúp bạn hình dung ta tiếng Anh như thế nào, tại sao thứ ngôn ngữ đó không giống với ngôn ngữ mà ta đang sử dụng hàng ngày.
Đa số người học tiếng Anh vì yêu cầu bắt buộc, nhưng cũng có những người học tiếng Anh vì yêu thích. Dù cho mục đích học tiếng Anh của bạn là gì, quá trình học tập của bạn phải thật sự nghiêm túc nếu bạn muốn thu lại kết quả.
Khởi đầu học tiếng Anh rất quan trọng, bạn có thể tò mò thú vị hay cảm thấy mơ hồ với một thứ tiếng xa lạ ngay từ những giờ học đầu tiên này. Một sự khởi đầu tuần tự, đúng phương pháp, giúp bạn cảm thấy ít bở ngỡ, bối rối hơn khi có được nền tảng vững chắc để làm bệ phóng dung nạp những kiến thức tiếp nhận ngay sau đó.
20 điểm cần biết cho người học vở lòng tiếng Anh dưới đây được tổng hợp bởi Kenneth Beare, một thầy giáo chuyên dạy tiếng Anh sinh ngữ phụ, sẽ giúp bạn bước đầu chinh phục chân trời tri thức mới.
Các đề mục được gợi ý bởi thầy giáo, phần nội dung mở rộng được chúng tôi, Học tiếng Anh, biên soạn. Dưới đây là danh sách:
1. Chào hỏi (Greetings): Các câu chào hỏi thông thường.
Hello / Xin chào
Hi / Chào (thân mật)
Good morning / Chào buổi sáng
Good afternoon / Chào buổi chiều
Good evening / Chào buổi tối
Good night / Chúc ngủ ngon
Goodbye / Tạm biệt
Bye bye/ Tạm biệt (Thân mật)
How are you? / Bạn (ông/bà) khỏe không?
I'm fine / Tôi khỏe
Thank you / Cám ơn
Thanks / Cám ơn (thân mật)
2. Số đếm từ 1 – 100: Phát âm, kỹ năng đếm số, số điện thoại
Zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten / 0, 1, 2 ... 10
Eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen / 11, 12,... 19
Twenty, thirty, forty, fifty, sixty, seventy, eighty, ninety, hundred /20 - 30 ...100
3. Bảng chữ cái (Alphabet): Kỹ năng đánh vần
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
4. Cung cấp thông tin cá nhân, tên: Tên, họ, địa chỉ, số điện thoại
My name is ... / Tên tôi là ...
My address is ... / Địa chỉ tôi là ...
My telephone number is 0123-456-789 / Số điện thoại tôi là 0123-456-789
5. This, that, here, there: Biết được cách dùng
This / Này
That / Kia
These (số nhiều của this)
Those (số nhiều của that)
Here / Ở đây
There / Ở kia, ở đó
Ví dụ:
- Is this your bicycle? / Xe đạp này của bạn?
- Are those your biclycles?
- That is a good book / Đó là quyển sách hay
- Those are good books
- Here is your key / Đây là chìa khóa của bạn
- Your luggage is over there / Hành lý của bạn ở đằng kia
-
Chủ Đề Tương Tự
-
By khieman in forum Tự Do Tôn Giáo
Trả Lời: 4
Bài Viết Cuối: 02-21-2011, 05:26 PM
-
By Nonregister in forum Trang Phật Giáo
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 02-16-2011, 05:41 PM
-
By giavui in forum Hình Ảnh Giới Showbiz
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 01-29-2011, 07:38 PM
-
By Minh Nguyệt in forum Tự Do Tôn Giáo
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 01-10-2011, 08:58 PM
-
By hienchanh in forum Trang Phật Giáo
Trả Lời: 0
Bài Viết Cuối: 11-07-2010, 01:26 AM
Posting Permissions
- You may not post new threads
- You may not post replies
- You may not post attachments
- You may not edit your posts
-
Forum Rules